Dota 2: bản cập nhật 7.00 thay đổi về Hero

Vì bài rất dài, vì vậy để tìm nhanh hero cần tìm, nhấn Ctr+F, rồi gõ tên hero đó vào để tìm nhé.

Thay đổi về hệ thống Level
Ultimate
Level tăng Ultimate giờ là 6/12/18
Không còn tăng stat hero nữa
Ra mắt hệ thống Hero Talents

Sửa đổi về XP – kinh nghiệm

XP lên level 12 bằng XP lên level 11 (level 2 ultimate)
XP lên level 18 bằng XP lên level 16 (level 3 ultimate)
XP lên level 25 bằng XP lên level 23
Sửa lại XP từ level 8 đến 13: 800/1000/1000/600/2200/800
Bảng level up mới

Thời gian hồi sinh (sửa lại)

 

Gold Bounty

Vàng khi giết hero thay đổi từ [110 + streak + level *9.9] thành [110 + streak + level*8]

Vàng mất khi chết

Cũ: 30*Hero Level
Mới: 100+Net Worth/50

XP nhận được khi giết hero

AoE Gold

 STTMới
1150+6*level140+5*level
2100+5*level70+4*level
340+4*level35+3*level
425+3*level25+2*level
520+3*level20+1*level

Hệ thống mới: Hero Talent (cái này rất quan trọng phải đọc)
Mỗi khi hero đạt các mốc level 10-15-20-15, bạn sẽ mở ra chức năng Hero Talents. Nó sẽ cho phép bạn nhận thêm một chỉ số đặc biệt của kỹ năng hoặc của hero. Mỗi mốc level bạn sẽ có 2 lựa chọn nâng cấp và chỉ được phép chọn 1 trong 2. Lựa chọn không thể thay đổi được. Mỗi hero sẽ có một hệ thống Hero Talents riêng của mình.

Abaddon

Thời gian cast của Mist Coil (Q-C) giảm từ 0.35 xuống 0.25
Tốc độ bay của Mist Coil gia tăng (2000)
Thời gian cast của Apotic Shield (W-T) giảm từ 0.452 xuống 0.4
Level 10: + 25 sát thương HOẶC +15% lượng XP nhận được
Level 15: + 15 giáp HOẶC 200 Mana
Level 20: + 25 tốc độ di chuyển HOẶC -15% thời gian hồi chiêu
Level 25: + 25 Strength HOẶC +200 sức chống chịu của Apotic Shield

Alchemist

Lượng tiền nhận được của Alche khi nhặc rune Bounty giảm từ 3/4/5/6x xuống còn 2x (mọi level)

Level 10: +20 sát thương HOẶC +4 giáp
Level 15: +15 tốc độ di chuyển HOẶC +6 tất cả các stats
Level 20: +30 tốc đánh HOẶC +300 máu
Level 25: +30% hút máu HOẶC -4 giáp đến từ Acid Spray (Q-D)

Ancient Apparition
Cold Feet (Q-C) không thể ảnh hưởng một đối tượng đã bị dính Cold Feet

Level 10: +60 gold/phút HOẶC +8% sát thương phép
Level 15: +15 Intelligence HOẶC +25 hồi máu mỗi giây
Level 20: +35 tốc độ di chuyển HOẶC -30 thời gian hồi sinh
Level 25: +80 sát thương của Chilling Touch (E-G) HOẶC Cold Feet có 3 lần sử dụng.

Anti Mage

Có thể lên gậy xanh
Khi lên gậy xanh, Spell Shield (E-D) có khả năng passive block và phản lại một phép của đối phương, 12 giây Cooldown (hoạt động như Linken’s và Lotus Orb). Bị vô hiệu hóa bởi Break.
Level 10: +6 Strength HOẶC +20 Sát thương
Level 15: +20 tốc đánh HOẶC +250 máu
Level 20: +15% khả năng né đòn HOẶC +10 tất cả các stats
Level 25: -2 cooldown của Blink HOẶC +25 Agility

Arc Warden

Thêm vào Captains Mode
Tầm nhìn của Spark Wraith (E-R) đổi từ Flying thành Ground.
Tầm cast của Flux (Q-C) giảm từ 600/700/800/900 xuống còn 500/600/700/800
Bóng của Tempest Double (R-D) không còn copy các đồ consumbles (Mango, Tango, Bottle, Clarity…)
Cooldown của Tempest Double tăng từ 40/35/30 lên 60/50/40
Lượng Gold/XP khi giết bóng Tempest Double tăng từ 160 lên 180
Khi sử dụng BKB, bóng của Tempest Double giảm thời lượng của BKB khi sử dụng.
Level 10: +125 máu HOẶC +25 tốc đánh
Level 15: +30 sát thương HOẶC +8 Strength
Level 20: +10% thời gian hồi chiêu HOẶC +100 Tầm đánh
Level 25: +30% hút máu HOẶC +175 sát thương của Spark Wraith

Axe

Level 10: +6 Strength HOẶC +3 mana/giây
Level 15: +75 sát thương HOẶC +250 Máu
Level 20: +25 hồi máu mỗi giây HOẶC +30 Tốc độ di chuyển
Level 25: +100 sát thương của Battle Hunger (W-R) mỗi giây HOẶC +15 giáp

Bane
Level 10: +6 giáp HOẶC +200 Mana
Level 15: +25% EXP nhận được HOẶC +250 Máu
Level 20: +35 tốc độ di chuyển HOẶC +175 tầm Cast
Level 25: Enfeeble (Q-E) giảm thêm 120 sát thương HOẶC +200 sát thương của Brain Sap (W-B)

Batrider

Level 10: +10 Intelligence HOẶC +4 giáp
Level 15: +175 máu HOẶC +5% sát thương phép
Level 20: -15% thời gian hồi chiêu HOẶC +35 Tốc độ di chuyển
Level 25: +8 giây thời lượng của Firefly (E-F) HOẶC +200 AOE-đẩy lùi của Flamebreak (W-R)

Beastmaster

Level 10: +15% lượng XP nhận được HOẶC +20 Tốc độ di chuyển
Level 15: +12 Strength HOẶC -25 giây hồi sinh
Level 20: -12% thời gian hồi chiêu HOẶC +300 máu
Level 25: +175 sát thương của Wild Axes (Q-D) HOẶC +120 sát thương tay.

Bloodseeker

Thirst (E-T) giờ kéo dài thêm 2 giây nữa sau khi đối tượng chết.
Level 10: +5 giáp HOẶC +25 Sát thương tay
Level 15: +30 tốc đánh HOẶC +250 Máu
Level 20: -30 thời gian hồi sinh HOẶC +10 Tất cả các chỉ số
Level 25: -7 giây thời gian hồi chiêu Bloodrite (W-B) HOẶC 30% Hút máu

Bounty Hunter
Có thể lên gậy xanh
Khi lên gậy xanh, phi tiêu của Shuriken Toss (Q-T) có thể nảy 2 lần lên các đối tượng (nhảy vào đầu tất cả các đối tượng, sau đó lặp lại).
Level 10: +175 máu HOẶC +15% EXP nhận được
Level 15: +40 tốc đánh HOẶC +15 tốc chạy
Level 20: +10% sát thương phép HOẶC +100 sát thương tay
Level 25: 20% khả năng né đòn HOẶC -5 giây thời gian hồi Jinada (W-J)

Brewmaster
Sát thương Demolish của gấu đất tăng từ 150% lên 300%
Sát thương Dispel của gấu điện lên các unit được triệu hồi tăng từ 850 lên 1000
Drunken Haze (W-D) giờ có thời gian bay (1600)
Thời gian cast của Drunken Haze giảm từ 0.4 xuống 0.3
Drunken Haze không còn có thời lượng khác nhau cho Heroes và Creeps
Drunken Haze không còn có 200 AOE
Slow của Drunken Haze đổi từ 14/18/22/26% thành 10/20/30/40%
Phần trăm Miss của Drunken Haze đổi từ 45/55/65/7% thành 70% (mọi level)
Thời lượng của Drunken Haze giảm từ 8 xuống 4
Mana của Drunken Haze giảm từ 50 xuống 25
Level 10: +25 tốc đánh HOẶC +3 hồi mana
Level 15: +20 tốc chạy HOẶC +10% Kháng phép
Level 20: -30s thời gian hồi sinh HOẶC +20 Strength
Level 25: +14 giáp của 3 con gấu con HOẶC +75 sát thương tay.

Bristleback
Stack tối đa của Warpath (R-W) đổi từ 5/6/7 thành 5/7/9
Sát thương của Quill Spray (W-R) giờ phụ thuộc vào tốc độ bay (2400) – tức là không gây sát thương ngay lập tức nữa.
Level 10: +7 Strength HOẶC +2 Mana Regen
Level 15: +20 tốc chạy HOẶC +200 Máu
Level 20: +45 tốc đánh HOẶC -30s thời gian hồi sinh
Level 25: +25 hồi máu HOẶC +4 stack tối đa của Goo (Q-G)

Broodmother
Hút máu của Insatiable Hunger (R-T) đổi từ 60/80/100 thành 60/90/120
Insatiable Hunger không còn bị dispell
Level 10: +10 Agility HOẶC +15% lượng EXP nhận được
Level 15: -20% thời gian hồi chiêu HOẶC +7 giáp
Level 20: +300 máu HOẶC +50 tốc đánh
Level 25: +8 lượng Web (W-B) tối đa HOẶC +200 máu cho nhện con

Centaur Warrunner
Level 10: +30 sát thương tay HOẶC +2 Mana Regen
Level 15: 10% khả năng né đòn HOẶC +10% kháng phép
Level 20: +10% sát thương phép HOẶC +15 Strength
Level 25: +1s thời lượng của Hoof Stomp (Q-F) HOẶC biến Return (E-R) thành Aura

Chaos Knight
Có thể lên gậy xanh
Reality Rift (W-E) giờ ngay lập tức trừ 3/4/5/6 giáp khỏi đối tượng thay vì gây thêm sát thương.
Chaos Strike (E-R) không còn khả năng trừ 5 giáp.
Khả năng crit của Chaos Strike tăng từ 10 lên 12%
Chaos Strike giúp CK hút máu 50% khi nó kích hoạt. Bóng của CK cũng có khả năng này
Khi lên gậy xanh, CK giảm 20 giây Cooldown ulti và có thể sử dụng Phantasm (R-T) lên đồng đội với 1200 tầm cast.
Level 10: +15 tốc đánh HOẶC +7 Intelligence
Level 15: +15 tốc chạy HOẶC +10 Strength
Level 20: +120 Gold/phút HOẶC +12 mọi stats
Level 25: Reality Rift có khả năng xuyên BKB HOẶC -20% thời gian hồi chiêu.

Chen
Slow và gia tăng sát thương của Penitence (Q-E) tăng từ 15/20/25/30% thành 18/24/30/36%
Hiện ra sát thương gây ra của Test of Faith lên đầu đối tượng (W-T)
Level 10: +15 tốc chạy HOẶC +125 Tầm cast
Level 15: +200 máu HOẶC +25% sát thương phép
Level 20: +90 vàng/phút HOẶC -40s thời gian hồi sinh
Level 25: +2 lượng creep có thể thu nạp bởi Holy Persuasion (D-R) HOẶC +200 hồi máu của Hand of God (R-D)

Clinkz
Cooldown của Death Pact (R-D) đổi từ 45/35/25 xuống còn 45/30/15
Level 10: +10 Intelligence HOẶC +10% kháng phép
Level 15: +12 Strength HOẶC +30 sát thương của Searing Arrows (W-R)
Level 20: +20 khả năng né đòn HOẶC +10 mọi stats
Level 25: +70 tốc đánh của Strafe (Q-T) HOẶC +125 tầm đánh

Clockwerk
Level 10: +4 giáp HOẶC +200 Mana
Level 15: +40 sát thương tay HOẶC +15 tốc chạy
Level 20: -25s hồi sinh HOẶC +12% khả năng kháng phép
Level 25: +10s thời lượng của Battery Assault (Q-E) HOẶC +400 Máu

Crystal Maiden
Làm lại gậy xanh
Bất cứ kẻ địch nào đứng trong phạm vi ảnh hưởng của Freezing Field (R-F) trên 2.5 giây sẽ bị ảnh hưởng bởi Frost Bite (W-E). Mỗi đối tượng chỉ bị ảnh hương 1 lần.
Level 10: +15% kháng phép HOẶC +50 sát thương tay (hehe)
Level 15: +125 tầm sử dụng phép HOẶC +200 Máu
Level 20: +120 vàng/phút HOẶC -35s hồi sinh
Level 25: +1.5s thời lượng Frost Bite HOẶC +200 sát thương của Crystal Nova (Q-V)

Dark Seer
Wall of Replica (R-W) không còn gây sát thương cho những ai đi qua nó.
Wall of Replica sẽ gây slow 75% trong 1 giây cho bất cứ kẻ địch nào đi qua nó.
Level 10: 12% né đòn HOẶC +100 tầm cast
Level 15: +90 sát thương tay HOẶC +14 hồi máu/s
Level 20: +12 strength HOẶC +25 intelligence
Level 25: -12% thời gian hồi chiêu HOẶC +70 sát thương Ion Shell (W-E)

Dazzle
Poison Touch (Q-T) stack với chính nó.
Level 10: +10 Intelligence HOẶC +125 máu
Level 15: +100 tầm cast HOẶC +40 sát thương tay
Level 20: +25 tốc chạy HOẶC -30s hồi sinh
Level 25: -6s thời gian hồi của Poison Touch HOẶC +60 hồi máu của Shadow Wave (E-D)

Death Prophet
Level 10: +4% sát thương phép HOẶC +6 strength
Level 15: +8% kháng phép HOẶC +75 tầm cast
Level 20: -10% thời gian hồi chiêu HOẶC +25 tốc chạy
Level 25: +400 Máu HOẶC +6 bóng ma của Exorcism (R-X)

Disruptor
Level 10: +100 tầm cast HOẶC +60 gold/phút
Level 15: +200 máu HOẶC -30s hồi sinh
Level 20: -15% thời gian hồi chiêu HOẶC +10% sát thương phép
Level 25: +30% kháng phép HOẶC +4 phát đánh Thunder Strike (Q-C)

Doom
Mini-stun của Infernal Blade (E-V) tăng từ 0.3 lên 0.4 giây
Level 10: +150 máu HOẶC +8 Intelligence
Level 15: +15 tốc chạy HOẶC +6 giáp
Level 20: +50 sát thương tay HOẶC +20 hồi máu/giây
Level 25: +2% sát thương Infernal Blade HOẶC Devour (Q-E) có thể ăn được Ancients.

Dragon Knight
Độc của Corrosive Breath có gây ảnh hưởng lên các đối tượng bị bắn lan.
Dragon Tail (W-T) trở thành 1 spell có thời gian bay nhanh chứ không còn ngay lập tức.
Level 10: +6 strength HOẶC +20 tốc đánh
Level 15: +25% lượng EXP nhận được HOẶC +40 Sát thương tay
Level 20: +120 gold/phút HOẶC +300 máu
Level 25: 2x hồi máu/giáp từ Dragon Blood (E-D) HOẶC +50 tốc chạy

Drow Ranger
Giảm 10 tốc chạy
Level 10: +15 tốc chạy HOẶC +5 tất cả các chỉ số
Level 15: +175 máu HOẶC +20 tốc đánh
Level 20: +6% sát thương Precision Aura (E-T) HOẶC +14 Strength
Level 25: +350 khoảng cách/đẩy lùi của Gust (W-E) HOẶC +25 Agility từ Marksmanship (R-P)

Earth Spirit
Debuff của Magnetize (R-T) giờ có hiện ra thời lượng ở trên đầu (giống Replicate của Morphling).
Level 10: +10 Intelligence HOẶC +4 giáp
Level 15: +15% kháng phép HOẶC +90 gold/phút
Level 20: +15% sát thương phép HOẶC +300 máu
Level 25: +300 sát thương của Rolling Boulder (W-F) HOẶC -35s hồi sinh

Earthshaker
Level 10: +250 Mana HOẶC +8 Strength
Level 15: +20 tốc chạy HOẶC +50 sát thương tay
Level 20: +10% sát thương phép HOẶC -35s hồi sinh
Level 25: +500 máu HOẶC -2s hồi chiêu của Enchant Totem (W-E)

Elder Titan
Sát thương nhận được của Astral Spirit (W-C) mỗi hero tăng từ 10/20/30/40 lên 12/24/36/48
Khả năng trừ giáp của Natural Order (E-N) phụ thuộc vào vị trí của hero, khả năng trừ kháng phép phụ thuộc vào vị trí của bóng. Khi bóng nhập vào người hero, cả 2 aura gộp làm 1.
Natural Order giờ xóa bỏ 40/60/80/100% lượng kháng phép khởi điểm thay vì 1 con số nhất định.
Aura của Natural Order tăng từ 275 lên 325

Level 10: -20s hồi sinh HOẶC +10 Strength
Level 15: +275 máu HOẶC +25% EXP nhận được
Level 20: +12% kháng phép HOẶC +50 tốc đánh
Level 25: +15 giáp HOẶC +80 sát thương tay của Astral Spirit.

Ember Spirit

Sát thương của Activate Fire Remnant (R-D) chỉnh lại từ 100/150/200 thành 100/200/300
Sleight of Fist (W-T) đặt Ember Spirit ngay phía trước đối tượng sau khi múa kiếm xong.
Level 10: +15% sát thương phép HOẶC +20 sát thương tay
Level 15: +20 tốc chạy HOẶC +6 tất cả các chỉ số
Level 20: +8 giáp HOẶC -15% giảm thời gian hồi chiêu (ảnh hưởng đến lượng Remnant)
Level 25: +500 khả năng hút sát thương của Flame Guard (E-E) HOẶC +2s thời lượng Searing Chains (Q-C)

Enchantress
Level 10: +5 tất cả các chỉ số HOẶC +15 tốc chạy
Level 15: +8s thời lượng của Nature’s Attendants (E-E) HOẶC +40 sát thương tay
Level 20: +12% khả năng kháng phép HOẶC -25s thời gian hồi sinh
Level 25: +10 tinh linh hồi máu của Nature’s Attendants HOẶC +25 Intelligence

Enigma
Tốc chạy của đệ Eldodons (W-C) tăng từ 260/280/300/320 thành 280/300/320/340
Blackhole (R-B) xoay tròn các đối tượng bị bắt thay vì hút chúng vào trung tâm.
Level 10: +20 tốc chạy HOẶC +12% kháng phép
Level15: -15% thời gian hồi chiêu HOẶC +120 gold/phút
Level 20: +300 máu HOẶC -30s hồi sinh
Level 25: +8 đệ của Demonic Conversion HOẶC +12 giáp

Faceless Void
Level 10: +15 tốc đánh HOẶC +5 Strength
Level 15: +7 giáp HOẶC +25 sát thương
Level 20: +300 máu HOẶC +120 gold/phút
Level 25: +600 tầm cast của Time Walk (Q-W) HOẶC +20% né đòn

Gyrocopter
Tốc độ bắn của súng phụ với gậy xanh tăng từ 1.2/lần lên 1.1/lần
Homing Missle (W-E) có low attack priority (creeps và trụ sẽ chỉ đánh nó nếu không còn đối tượng nào khác).
Level 10: +6% sát thương phép HOẶC +150 máu
Level 15: +10% kháng phép HOẶC +30 sát thương
Level 20: +25 tốc chạy HOẶC -20% thời gian hồi chiêu
Level 25: +3 charge Homing Missle HOẶC +4 lần tấn công cho Flak Cannon (E-F)

Huskar
Level 10: +150 máu HOẶC +15 tốc chạy
Level 15: +30 sát thương HOẶC 15% hút máu
Level 20: +15 Strength HOẶC +40 tốc đánh
Level 25: +100 tầm đánh HOẶC +400 tầm cast Life Break (R-F)

Thay đổi của Invoker bản 7.00
Sát thương của EMP đổi từ Pure sang Magical
Sát thương của EMP so với lượng Mana Burn tăng từ 50% lên 60%
Invoke (R-R) không còn là chiêu có thể nâng cấp
Cooldown của Invoke đổi từ 22/17/12/5 thành 6 (mọi level)
Mana cost của Invoke đổi từ 20/40/60/80 thành 60 (mọi level)
Invoke không còn tốn mana nếu người dùng chỉ đổi vị trí của 2 spell chứ không tạo spell mới.
Cooldown của Invoke với gậy xanh đổi từ 16/8/4/2 còn 2 (mọi level).
Invoke không còn nhận được +6 cho mọi chỉ số ở level 25
Deafening Blast không còn tự động nâng cấp khi cả Q-W-E đạt level 7
Forged Spirits không còn gọi 2 con khi Quas/Exort đạt level 4
Invoker không còn nhận được chỉ số passive khi tăng level cho Q-W-E
Lượng sát thương nhận được khi bật Exort tăng từ 3/6/9/12… thành 4/8/12/16…
Lượng hồi máu nhận được khi bật Quas tăng từ 1/2/3/4… thành 1.5/3/4.5/6…
Level 10: +15 sát thương tay HOẶC +125 máu
Level 15: Triệu hồi thêm 1 Forged Spirit HOẶC +20% EXP nhận được
Level 20: +7 mọi chỉ số HOẶC +35 tốc đánh
Level 25: Deafening Blast AOE HOẶC -15s thời gian hồi chiêu của Tornado

IO

Level 10: +10% sát thương phép HOẶC +6 giáp
Level 15: +10 hồi mana/s HOẶC +10 strength
Level 20: +20 hồi máu/s HOẶC +120 gold/phút
Level 25: +150 sát thương của Spirits (W-W) HOẶC -40s thời gian hồi sinh

Jakiro

Khả năng giảm tốc đánh của đối phương từ Liquid Fire (E-Q) tăng từ 20/30/40/50 thành 30/40/50/60
Liquid Fire không còn là Unique Attack Modifier
Bán kính của Macropyre (R-R) tăng từ 240 lên 260

Level 10: +15% EXP nhận được HOẶC +8% sát thương phép
Level 15: +125 tầm cast HOẶC +250 máu
Level 20: +400 tầm đánh HOẶC +150 vàng/phút
Level 25: +1.25s thời lượng của Ice Path (W-T) HOẶC -50s thời gian hồi sinh

Juggernaut

Level 10: +150 máu HOẶC +20 sát thương tay
Level 15: +20 tốc đánh HOẶC +6 giáp
Level 20: +20 tốc chạy HOẶC +8 tất cả các chỉ số
Level 25: +175 sát thương mỗi giây của Blade Fury (Q-F) HOẶC +20 Agility

Keeper of the Ligh

Level 10: +6 Strength HOẶC +20 tốc chạy
Level 15: +20% lượng EXP nhận được HOẶC -25s hồi sinh
Level 20: +10% kháng phép HOẶC +7 giáp
Level 25: +300 tầm cast HOẶC +200 sát thương/heal của Illuminate (Q-T)

Kunkka

Level 10: +20 sát thương tay HOẶC +150 mana
Level 15: +15 hồi máu/s HOẶC +15 tốc chạy
Level 20: +300 máu HOẶC +120 gold/phút
Level 25: +200 AOE của Torrent (E-Q) HOẶC +25% kháng phép

Legion Commander

Sát thương của Overwhelming Odds (Q-W) với mỗi hero tăng từ 20/40/60/80 lên 30/60/90/120

Sát thương khởi điểm của Overwhelming Odds đổi từ 40/80/120/160 thành 40/60/80/100

Level 10: +7 Strength HOẶC +15% EXP nhận được
Level 15: +30 sát thương HOẶC +20 tốc chạy
Level 20: +7 giáp HOẶC -20 thời gian hồi sinh
Level 25: -25% thời gian hồi chiêu HOẶC +40 sát thương mỗi Duel (R-D) chiến thắng

Leshrac

Số lần nhảy của Lightning Storm (E-G) đổi từ 4/5/6/7 thành 4/6/8/10

Thời gian cast của Lightning Storm giảm từ 0.6 thành 0.45

Level 10: +125 máu HOẶC +15 tốc chạy
Level 15: +400 Mana HOẶC +8% kháng phép
Level 20: +5% sát thương phép HOẶC +12 Strength
Level 25: +50 số lần nổ của Diabolic Edict (W-C) HOẶC +2s thời lượng Slow của Lightning Storm

Lich

Frost Armor (W-F) có thể dùng lên các trụ trong trạng thái invulnerable

Level 10: +125 máu HOẶC +15 tốc chạy
Level 15: +100 tầm cast HOẶC +5 tất cả chỉ số
Level 20: +150 sát thương tay HOẶC +120 gold/phút
Level 25: +25 giáp Frost Armor lên buildings HOẶC đòn đánh chay gây 30% slow tốc chạy và tốc đánh

Lifestealer

Level 10: +5 tất cả chỉ số HOẶC +15 tốc đánh
Level 15: +200 máu HOẶC +25 sát thương tay
Level 20: +15% né đòn HOẶC +25 tốc chạy
Level 25: +1s thời lượng Rage (Q-R) HOẶC +15 giáp

Lina

Level 10: +250 Mana HOẶC +20 sát thương tay
Level 15: -25s thời gian hồi sinh HOẶC +100 tầm cast
Level 20: +5% sát thương phép HOẶC +150 tầm đánh
Level 25: +1 stack tối đa cho Fiery Soul (E-F) HOẶC -4s thời gian hồi chiêu Dragon Slave (Q-D)

Lion

AOE của Finger of Death (R-F) khi có gậy xanh tăng từ 300 lên 325

Level 10: +175 máu HOẶC +45 sát thương tay
Level 15: +90 gold/phút HOẶC -30s thời gian hồi sinh
Level 20: +20% kháng phép HOẶC +8% sát thương phép
Level 25: hút mana được 3 đối tượng 1 lúc HOẶC +20 tất cả các chỉ số

Lone Druid

Thời gian biến hình từ gấu thành người với True Form (R-F) giảm từ 1.9 xuống 0.8s

Spirit Bear (Q-B) có 0.5 mana regen

Level 10: +250 máu HOẶC +200 tầm đánh
Level 15: +65 sát thương tay HOẶC +30 sát thương tay cho gấu con
Level 20: +7 giáp cho gấu con HOẶC -50s thời gian hồi sinh
Level 25: +1.5s thời lượng trói của Entangle HOẶC -10s thời gian hồi chiêu cho Savage Roar (E-E)

Thay đổi của Luna Dota 2 trong bản 7.00

Level 10: +15 sát thương tay HOẶC +4 giáp
Level 15: +150 máu HOẶC +40 sát thương của Lucent Beam (Q-C)
Level 20: +25 tốc đánh HOẶC +10% kháng phép
Level 25: -4s thời gian hồi chiêu của Lucent Beam HOẶC +15 tất cả các chỉ số

Lycan

Sửa lại hero

Howl (W-W) hoạt động như 1 buff bình thường thay vì Aura tạm thời (sau khi Lycan chết, Howl vẫn ảnh hưởng và không thể bị dispell)

Thời lượng của Howl tăng từ 10 lên 13

Sát thương của Howl cho hero giảm từ 14/26/38/50 thành 10/15/20/25

Sát thương của Howl cho creep giảm từ 5/10/15/20 thành 4/6/8/10

Howl gia tăng 50/100/150/200 máu cho heroes, 25/50/75/100 cho các unit còn lại.

Tác dụng của Howl được nhân đôi về đêm.

Feral Impulse (E-I) không còn cung cấp 15/20/25/30 tốc đánh

Sát thương của Feral Impulse đổi từ 15/20/25/30% thành 15/26/37/48%

Feral Impulse hồi 1/4/7/10 HP mỗi giây

Tốc độ đánh khởi điểm (BAT) của sói con giảm từ 1.25/1.2/1.15/1.1 xuống còn 1.2/1.1/1.0/0.9

Sói con không còn hồi 15 máu/s ở level 4

Sói con có khả năng Cripple ở level 3

Tốc độ đánh bị giảm bởi Cripple tăng từ 40 lên 60

Level 10: +20 sát thương HOẶC +150 máu
Level 15: -20 thời gian hồi sinh HOẶC +12 strength
Level 20: +15% né đòn HOẶC -15% thời gian hồi chiêu
Level 25: +15 giây thời lượng hóa sói HOẶC gọi thêm +2 con sói con

Magnus

Thời gian hồi chiêu của Skewer (E-D) giảm từ 30 xuống 25

Level 10: +25 tốc đánh HOẶC +15% sát thương phép
Level 15: +90 gold/phút HOẶC +50 sát thương tay
Level 20: +15 Strength HOẶC +20 tốc chạy
Level 25: -4s thời gian hồi chiêu Shockwave HOẶC -35s hồi sinh

Medusa

Level 10: +10 Intelligence HOẶC +15 sát thương tay
Level 15: +20 tốc đánh HOẶC 10% né đòn
Level 20: +15 Agility HOẶC +500 Mana
Level 25: +1s thời gian hóa đá của Stone Gaze (R-G) HOẶC +25% Hút máu

Meepo

Bản sao của Meepo giờ copy hoàn hảo chỉ số của bản gốc mà không cần gậy xanh

Earthbind (Q-E) không còn ngăn các spell Channeling

Strength tăng mỗi level của Meepo giảm từ 1.6 xuống 1.3

Level 10: +4 giáp HOẶC +15 sát thương tay
Level 15: 15% hút máu HOẶC +20 tốc chạy
Level 20: 10% né đòn HOẶC +25 tốc đánh
Level 25: +400 máu HOẶC -3s thời gian hồi Poof (W-F)

Mirana

Hiện thêm biểu tượng để cho thấy Mirana có thả sao của gậy xanh không

Level 10: +8 Agility HOẶC +150 máu
Level 15: +5% sát thương phép HOẶC +30 tốc đánh
Level 20: +40 sát thương tay HOẶC +8 giáp
Level 25: +100 tốc đánh của Leap (E-E) HOẶC bắn thêm 2 phát Sacred Arrow (W-T) mỗi lần sử dụng spell này.

Morphling

Level 10: +8 Agility HOẶC +200 Mana
Level 15: +25 tốc đánh HOẶC -12% hồi chiêu
Level 20: +25 tốc đánh HOẶC +40 sát thương tay
Level 25: +400 tầm lướt của Waveform (Q-W) HOẶC +30% sát thương của Replicate (R-R)

Naga Siren

Sửa Rip Tide (E-D) công nhận Naga là người gây sát thương thay vì bóng (ảnh hưởng Blademail…)

Level 10: +250 Mana HOẶC +125 máu
Level 15: +30 tốc đánh HOẶC 15% né đòn
Level 20: +15 Agility HOẶC +20 Strength
Level 25: +1 bóng của Mirror Image (Q-R) HOẶC +40 tốc chạy

Nature’s Prophet

Sát thương nảy của Wrath of Nature (R-W) tăng từ 7% lên 11%

Sát thương khởi điểm của Wrath of Nature giảm từ 140/180/225 xuống còn 110/140/170

Số lần nảy của Wrath of Nature với gậy xanh không còn tăng từ 16 lên 18

Sát thương khởi điểm của Wrath of Nature giảm từ 155/210/275 thành 135/170/205

Level 10: +20 sát thương tay HOẶC +175 máu
Level 15: +10 Intelligence HOẶC +15 tốc chạy
Level 20: +35 tốc đánh HOẶC +8 giáp
Level 25: gọi thêm 6 đệ cây (E-F) HOẶC -35s hồi sinh

Necrophos

Sửa lại hero

Gậy xanh của Reaper’s Scythe (R-R) không còn ngăn chặn việc buyback hay gây thêm sát thương.

Gậy xanh của Reaper’s Scythe giảm thời gian hồi chiêu xuống còn 55/40/25

Death Pulsse (Q-D) giờ tự động hồi 1/3/5/7 HP/Mana mỗi giây trong vòng 7 giây với mỗi Unit Necrophos giết được (10x khi giết tướng)

Sát thương của Death Pulse giảm từ 125/175/225/275 xuống còn 80/120/160/200

Khả năng hồi máu của Death Pulse giảm từ 70/90/110/130 xuống còn 60/80/110/120

Thay thế Sadist (E-I) với một skill mới:

Ghost Shroud

Biến Necrophos thành trạng thái Ethereal (như gậy Ghost) trong vòng 3/3.5/4/4.5 giây và một Aura gây slow 12/20/28/36% trong 600 AOE. Khi trong trạng thái này, Necrophos nhận thêm 20% sát thương phép nhưng tất cả lượng HP/MP hồi được tăng lên 50%. Thời gian hồi: 28/24/20/16

Level 10: +40 sát thương tay HOẶC +6 Strength
Level 15: +6 tất cả chỉ số HOẶC +15 tốc chạy
Level 20: +5% sát thương phép HOẶC +10% kháng phép
Level 25: +400 máu HOẶC -1s thời gian hồi Death Pulse

Night Stalker

Level 10: +7 Strength HOẶC +100 tầm Cast
Level 15: +300 Mana HOẶC +25 tốc đánh
Level 20: +30 tốc chạy HOẶC +50 sát thương tay
Level 25: +12 giáp HOẶC -6s hồi phép của Crippling Fear (W-F)

Nyx Assassin

Level 10: +5% sát thương phép HOẶC +175 máu
Level 15: +25 Agility HOẶC +10 Strength
Level 20: +120 gold/Phút HOẶC +15% kháng phép
Level 25: +40 tốc chạy HOẶC +200% sát thương phản lại từ Spiked Carapace (E-D)

Ogre Magi

Level 10: +60 gold/phút HOẶC +100 tầm Cast
Level 15: +40 sát thương tay HOẶC +8% kháng phép
Level 20: +250 máu HOẶC +25 tốc đánh
Level 25: +15% sát thương phép HOẶC +40 tốc đánh từ Bloodlust (E-B)

Omniknight

Khả năng chống phép của Repel (W-E) hoạt động giống BKB (không thể bị dispell)

Thời lượng của Repel giảm từ 5/6/7/8 xuống 4/5/6/7

Thời gian hồi chiêu của Repel tăng từ 20/18/16/14 thành 30/26/22/18

Repel không thể được dùng lên đối phương.

Hồi máu của Purification (Q-R) đổi từ 90/180/270/360 thành 90/160/230/300

Thời gian hồi chiêu của Purification đổi từ 9 thành 11/10/9/8

Mana cost của Purification giảm từ 100/120/140/160 xuống còn 70/90/110/130

Level 10: +60 gold/phút HOẶC +15% EXP nhận được
Level 15: +75 tầm cast HOẶC +8 Strength
Level 20: +100 sát thương tay HOẶC +6 hồi mana
Level 25: +16% slow của Degen Aura (E-G) HOẶC +200 hồi/sát thương của Purification
Oracle

Level 10: -20s hồi sinh HOẶC +15% EXP nhận được
Level 15: +200 máu HOẶC +60 vàng/phút
Level 20: +25 tốc chạy HOẶC +20 Intelligence
Level 25: +2s thời lượng False Promise (R-F) HOẶC +250 tầm cast

Outworld Devourer

Tầm cast của Astral Imprisonment đổi từ 225/350/475/600 thành 225/300/375/450

Level 10: +250 Mana HOẶC +10 tốc chạy
Level 15: +5 giáp HOẶC +20 tốc đánh
Level 20: +15 Intelligence HOẶC +250 máu
Level 25: +60s thời lượng cướp Intelligence bởi Arcane Orb (Q-R) HOẶC +8% sát thương phép

Phantom Assassin

Sát thương khởi điểm của Stifling Dagger (Q-D) giảm từ 75 xuống còn 70

Level 10: +150 máu HOẶC +15 sát thương tay
Level 15: +10% hút máu HOẶC +15 tốc chạy
Level 20: +35 tốc đánh HOẶC +10 tất cả chỉ số
Level 25: +25 Agility HOẶC quăng thêm 1 con dao bất kì mỗi lần dùng Stifling Dagger.

Phantom Lancer

Có thể lên gậy xanh

Phantom Rush (E-R) giờ gia tăng 6/12/18/24 Agility khi bạn lao đến người kẻ địch. Kéo dài 2 giây. Tất cả các bóng cũng nhận được buff này.

Tầm kích hoạt tối thiểu của Phantom Rush giảm từ 300 xuống 250

Khi lên gậy xanh, Phantom Lancer có thể quăng lao nảy như phi tiêu của BH. Nảy tối đa 5 lần.

Level 10: +150 máu HOẶC +20 tốc đánh
Level 15: +8 tất cả chỉ số HOẶC -15% thời gian hồi chiêu
Level 20: +15% kháng phép HOẶC 15% né đòn
Level 25: +600 tầm kích hoạt của Phantom Rush HOẶC +20 Strength

Phoenix

Sun Ray (E-R) đổi từ Pure sang Magical

Sát thương tối đa của Sun Ray tăng từ 1.25/2.5/3.75/5% thành 1.5/3.25/5.0/6.75%

Sát thương khởi điểm của Sun Ray tăng từ 10/15/20/25 lên 14/20/26/32

Slow của Icarus Dive (Q-D) tăng từ 25% lên 28%

Level 10: -20s hồi sinh HOẶC +175 máu
Level 15: +90 gold/phút HOẶC +12 Strength
Level 20: +10 giáp HOẶC +8% sát thương phép
Level 25: Supernova (R-V) cần thêm 2 hit nữa để giết HOẶC +1s thời lượng stun của Supernova

Puck

Level 10: +8 Intelligence HOẶC +150 máu
Level 15: +40 sát thương tay HOẶC +20 tốc chạy
Level 20: +8% sát thương phép HOẶC +20% kháng phép
Level 25: +300 gold/phút HOẶC +75% tốc độ/tầm di chuyển của Illusory Orb (Q-R)

Pudge

Level 10: +8 Strength HOẶC +2 hồi mana
Level 15: +5 giáp HOẶC +15 tốc chạy
Level 20: +150 vàng/phút HOẶC -35s hồi sinh
Level 25: +1.75 x strength đến từ Flesh Heap (E-F) HOẶC +120 sát thương của Rot (W-R)

Pugna

Khả năng giảm lượng hồi mana của Nether Ward (E-W) mỗi giây đổi từ 1.5/3/4.5/6 đổi thành 0.25/0.5/0.75/1%

Level 10: +3 hồi Mana HOẶC +150 máu
Level 15: -25s hồi sinh HOẶC +10 Strength
Level 20: +10 tất cả chỉ số HOẶC +100 tầm cast
Level 25: +50% hồi máu bằng Life Drain (R-D) HOẶC +100 sát thương của Nether Blast (Q-B)

Queen of Pain

Tốc độ tấn công khởi điểm (BAT) giảm từ 1.6 xuống 1.5

Level 10: +20 sát thương tay HOẶC +5 Strength
Level 15: +12% giảm thời gian hồi chiêu HOẶC +90 gold/phút
Level 20: +100 tầm đánh HOẶC +200 máu
Level 25: 70% hút máu phép (⅕ nếu không phải heroes) HOẶC +35 Intelligence

Razor

Level 10: +15 tốc chạy HOẶC +10 Agility
Level 15: +5 giáp HOẶC +150 tầm cast
Level 20: +250 máu HOẶC +30 tốc đánh
Level 25: +175 tầm đánh HOẶC +14 sát thương hút được mỗi giây với Static Link (W-C)

Riki

Có thể lên gậy xanh

Khi lên gậy xanh, Ultimate Tricks of the Trade (R-E) kéo dài 4 giây. Riki có thể lựa chọn một đồng đội để chui vào trong đó mà vẫn tiếp tục chém. Bán kính của Ulti di chuyển theo Hero mà Riki chọn. Tầm cast 1000

Level 10: +15 tốc chạy HOẶC +150 máu
Level 15: +10 Agility HOẶC +20% EXP nhận được
Level 20: +250 tầm cast HOẶC +8 mọi chỉ số
Level 25: +0.4 cấp số nhân của Backstab (E-K) HOẶC -4s hồi chiêu Smokescreen (Q-C)

Rubick

Sát thương của Fade Bolt (W-X) tăng từ 75/150/225/300 thành 80/160/240/320

Sát thương của Fade Bolt giảm đi sau mỗi lần nẩy tăng từ 4% lên 8%

Level 10: +60 gold/phút HOẶC +50 sát thương tay
Level 15: +150 máu HOẶC +15 Intelligence
Level 20: +75 tầm cast HOẶC +8% sát thương phép
Level 25: -20% thời gian hồi chiêu HOẶC +400 tầm thả của Telekinesis (Q-Z)

Sand King

Khi lên gậy xanh, Burrowstrike (Q-E) không đặt buff Caustic Finale (E-L) lên bóng, chỉ lên hero chính.

Level 10: +200 Mana HOẶC +5 giáp
Level 15: +12% kháng phép HOẶC +15 tốc chạy
Level 20: +350 máu HOẶC +120 gold/phút
Level 25: +4 đợt chấn động cho Epicenter (R-C) HOẶC +50 hồi máu/s

Shadow Demon

Level 10: +6 Strength HOẶC +10 tốc chạy
Level 15: +75 tầm cast HOẶC +6% sát thương phép
Level 20: +10% kháng phép HOẶC -25s hồi sinh
Level 25: +400 sát thương của Demonic Purge (R-G) HOẶC -1s hồi chiêu của Shadow Poison (E-E)

Shadow Fiend

Thời gian cast Shadow Raze (Q/W/E – Z/X/C) giảm từ 0.67 xuống 0.55

Level 10: +15 tốc chạy HOẶC +20 tốc đánh
Level 15: +6% sát thương phép HOẶC +175 máu
Level 20: 15% né đòn HOẶC +2 sát thương với mỗi Soul của Necromastery (D-N)
Level 25: +150 tầm đánh HOẶC -7s hồi chiêu của Shadow Raze

Shadow Shaman

Mass Serpent Ward (R-W) không còn gây sát thương trong vòng 175 AOE

Sát thương của Mass Serpent Ward đổi lại từ 40/60/80 thành 40/70/100

Sửa lại Mass Serpent Ward với gậy xanh: Rắn giờ bắn như Split shot của Medusa, tấn công 2 mục tiêu cùng 1 lúc (sát thương full)

Tầm tấn công của Mass Serpent Wards tăng lên 225

Level 10: +150 máu HOẶC +15 tốc chạy
Level 15: +100 tầm cast HOẶC +20% EXP nhận được
Level 20: -30s hồi sinh HOẶC +20% kháng phép
Level 25: +1 máu cho tấn công của Serpent Wards HOẶC +3s thời lượng của Shackles (E-E)

Silencer

Level 10: +4 giáp HOẶC +7 Intelligence
Level 15: +200 Máu HOẶC +60 gold/phút
Level 20: +30 tốc đánh HOẶC +12% kháng phép
Level 25: +200 tầm đánh HOẶC +20% slow của Curse of the Silence (Q-C)

Skywrath Mage

Sửa lại gậy xanh

Khi lên gậy xanh, cứ mỗi khi Skywrath dùng phép, một đối tượng bất kì trong vòng 700 AOE (ưu tiên heroes) sẽ bị dính phép tương tự như đối tượng ban đầu. Ví dụ nếu Skywrath dùng Ancient Seal (E-R), một đối tượng bất kì cũng sẽ bị dính Silence. Nếu Skywrath dùng Mystic Flare (R-E), một khi vực bất kì có unit địch cũng sẽ dính Mystic Flare

Level 10: +125 máu HOẶC +7 Intelligence
Level 15: +50 sát thương tay HOẶC +60 gold/phút
Level 20: +20 tốc chạy HOẶC +15% kháng phép
Level 25: -4s hồi chiêu của Ancient Seal HOẶC +14 hồi mana/s

Slardar

Level 10: +6 hồi máu/s HOẶC +175 Mana
Level 15: +200 máu HOẶC +25 tốc đánh
Level 20: +35 sát thương tay HOẶC +7 giáp
Level 25: +20 Strength HOẶC +10% khả năng Bash (E-B)

Slark

Có thể lên gậy xanh

Khi lên gậy xanh, thời gian hồi chiêu của Shadow Dance (R-D) giảm từ 60 xuống 30 giây và khiến cho Shadow Dance ảnh hưởng đến tất cả heroes đồng minh xung quanh Slark (325 AOE)

Level 10: 10% hút máu HOẶC +15 sát thương tay
Level 15: +15 Agility HOẶC +10 Strength
Level 20: +250 máu HOẶC +25 tốc đánh
Level 25: +3s trói của Pounce (W-E) HOẶC +12 tất cả chỉ số

Sniper

Có thể lên gậy xanh

Khi lên gậy xanh, Assassinate (R-T) trở thành 1 spell 400 AOE bấm xuống đất. Tất cả hero địch trong phạm vi AOE sẽ rơi vào tầm ngắm, và sau khoảng thời gian channel Sniper sẽ bắn 1 phát súng 2.8x crit và headshot (W-T) tất cả các đối tượng đó (không ảnh hưởng đến unit tàng hình, nhưng có ảnh hưởng đến bóng).

Level 10: +4 hồi mana/s HOẶC +15 tốc đánh
Level 15: +20 sát thương mỗi giây của Shrapnel (Q-R) HOẶC +200 Máu
Level 20: +8 giáp HOẶC -25% thời gian hồi chiêu
Level 25: +100 tầm bắn HOẶC +4 charge sử dụng Shrapnel

Spectre

Level 10: +20 sát thương tay HOẶC +5 giáp
Level 15: +6 tất cả chỉ số HOẶC +15 tốc chạy
Level 20: +25 tốc đánh HOẶC +12 Strength
Level 25: -10s hồi chiêu của Spectral Dagger (Q-D) HOẶC 400 máu

Spirit Breaker

Level 10: +5 tất cả chỉ số HOẶC +15 tốc chạy
Level 15: +20 sát thương tay HOẶC +5 giáp
Level 20: +120 gold/phút HOẶC -40s hồi sinh
Level 25: +17% khả năng Greater Bash (E-T) HOẶC +500 tốc độ lao của Charge of Darkness (Q-C)

Storm Spirit

Level 10: +20 sát thương tay HOẶC +3 Mana/s
Level 15: +175 máu HOẶC +10 Intelligence
Level 20: +40 tốc đánh HOẶC +7 giáp
Level 25: +0.75s kéo của Electric Vortex (W-E) HOẶC +10% sát thương phép

Sven

Level 10: +6 Strength HOẶC + 200 Mana
Level 15: +15 tốc chạy HOẶC +6 tất cả chỉ số
Level 20: +30 tốc đánh HOẶC +15% né đòn
Level 25: +65 sát thương tay HOẶC -5s hồi chiêu của Storm Bolt (Q-T)

Techies

Sửa lại hero

Land Mines sửa lại tên thành Proximity Mines

Proximity Mines không thể bị phát hiện bởi True Sight, nhưng hiện hình khi có kẻ định trong phạm vi 400 AOE

Proximity Mines sẽ phát nổ nếu kẻ địch đứng trong phạm vi của nó quá 1.6 giây (nếu bước vào, nhìn thấy và chạy ra ngay, bom sẽ không nổ)

Proximity Mines cần 1.75 giây để đặt và trở thành tàng hình

Proximity Mines không thể bị tấn công tự động (Auto Attack)

Sát thương của Proximity Mines là Magical

Thời gian hồi của Proximity Mines tăng từ 9/8/7/5 lên 12

Sát thương của Proximity Mines tăng từ 150/190/225/260 lên 225/400/575/750

Mana của Proximity Mines là 110/130/150/170

Proximity Mines nổ gây sát thương đều trong AOE (khoảng cách gần xa không quan trọng)

Proximity Mines không thể được đặt trong phạm vi ảnh hưởng của 1 Proximity Mine khác (400 AOE)

Proximity Mines có 1 HP

Proximity Mines gây 25% sát thương lên trụ/nhà

Tiền thưởng của Proximity Mines đổi từ 10/14 gold/EXP thành 30/0

Proximity Mines gây sát thương tương ứng với level hiện tại của nó, thay vì giữ nguyên sát thương lúc mới được đặt.

Proximity Mines chỉ có thể bị tấn công khi đối thủ nhấn lệnh tấn công.

Quell không thể phá được Proximity Mines (Quelling Blade, Iron Talon, Batte Fury)

Thay thế Suicide Squad Attack (E-C) bằng chiêu mới: Blast Off

Blast Off gây sát thương trong 400 AOE và có 1000 tầm cast, bắn Techies vào vị trí đã chọn (giống Earthshaker với gậy xanh)
Khi hạ cánh, Blast Off gây ra 300/400/500/600 sát thương phép và silence quân địch trong vòng 4/5/6/7 giây
Blast Off tự gây ra sát thương tương đương 50% lượng máu tối đa cho bản thân Techies khi hạ cánh. Techies vẫn có thể tự sát bằng Blast Off.
Blast Off có 35 giây hồi chiêu
Blast Off có thời gian cast là 1 giây
Statis Trap (W-T) giờ root nạn nhân thay vì stun

Statis Trap không còn có 1.5 giây delay trước khi nổ

Thời gian kích hoạt sau khi cắm của Statis Trap tăng từ 1.5 lên 2 giây

AOE gây nổ của Statis Trap giảm từ 450 xuống 400

AOE gây root của Statis Trap tăng từ 450 lên 600

Thời lượng root của Statis Trap là 2/3/4/5

Statis Trap không bao giờ hết hạn (cho đến khi nổ)

Statis Trap không cho tầm nhìn cho đến khi nổ.

Remote Mines (R-R) giờ có delay 0.25 sau khi kích hoạt

Thời lượng cast của Remote Mines giảm từ 1.5 xuống 1.0

Level 10: +20 tốc chạy HOẶC +2 Mana/s
Level 15: +25% EXP nhận được HOẶC +200 Tầm cast
Level 20: +120 gold/phút HOẶC -60s hồi sinh
Level 25: +400 sát thương của Blast Off HOẶC -25% thời gian hồi chiêu

Templar Assassin

Psi Blades (E-B) giờ hoạt động với bóng của Templar Assasin.

Level 10: +25 tốc đánh HOẶC +15 tốc chạy
Level 15: +6 tất cả chỉ số HOẶC +12 né đòn
Level 20: +250 máu HOẶC +40 sát thương tay
Level 25: +3 lần block/tăng sát thương của Refraction (Q-R) HOẶC -30s hồi sinh

Terrorblade

Level 10: +6 hồi máu/s HOẶC +15 tốc đánh
Level 15: +25 sát thương HOẶC +175 máu
Level 20: +15 Agility HOẶC +15 tốc chạy
Level 25:+ 15 tất cả chỉ số HOẶC -30s hồi chiêu của Sunder

Tidehunter

Tốc độ bay của Gush (Q-G) giảm từ 4000 xuống 2500

Level 10: +50 sát thương tay HOẶC +150 máu
Level 15: +7 giáp HOẶC +30% EXP nhận được
Level 20: +6 hồi mana/s HOẶC +15 Strength
Level 25: -5 giáp của Gush HOẶC -20% thời gian hồi chiêu

Timbersaw

Level 10: +150 máu HOẶC +10% EXP nhận được
Level 15: +14 hồi máu/s HOẶC +15 Intelligence
Level 20: +5% sát thương phép HOẶC +125 tầm cast
Level 25: +6% lượng giảm stats đến từ Whirling Death (Q-D) HOẶC +20 Strength

Tinker

Level 10: +8 Intelligence HOẶC +5 giáp
Level 15: +200 máu HOẶC +4% sát thương phép
Level 20: +75 tầm cast HOẶC +15% kháng phép
Level 25: +20% hút máu phép (1/5 nếu không phải hero) HOẶC +100 sát thương Laser (Q-E)

Tiny

Giáp của Craggy Exterior (E-G) tăng từ 2/3/4/5 lên 3/4/5/6

Craggy Exterior chỉ ảnh hưởng đến hero tay ngắn, và không còn có 300 range

Sát thương của Craggy Exterior tăng từ 25/35/45/55 lên 40/50/60/70

Phần trăm kích hoạt của Craggy Exterior tăng từ 10/15/20/25% lên thành 25% (mọi level)

Thời lượng stun của Craggy Exterior đổi lại từ 1/1.25/1.5/1.75 lên 0.5/1.0/1.5/2

Level 10: +6 Strength HOẶC +10 Intelligence
Level 15: +45 sát thương tay HOẶC +15 tốc chạy
Level 20: +25 tốc đánh HOẶC +14 mana/s
Level 25: -20% thời gian hồi chiêu HOẶC +200 sát thương Avalance (Q-V)

Treant Protector

Làm lại Hero

Nature’s Guise (Q-T) giờ là spell passive. Mỗi khi đi vào trong tầm 265 range của một cái cây trong vòng 6/5/4/3 giây, Treant sẽ trở nên tàng hình và tăng 16/22/28/34% tốc chạy. Khi Treant phá tàng hình và tấn công, đối tượng sẽ bị bash trong vòng 1/1.4/1.8/2.2 giây. Treant vẫn có 0.75 giây trước khi hiện hình nếu đứng quá xa cây như trước. Đòn tấn công của Treant khi phá tàng hình không thể bị miss. Treant vẫn có thể cast phép mà không phá tàng hình.

Level 10: +30 tốc đánh HOẶC +2 mana/s
Level 15: +90 gold/phút HOẶC +25 tốc chạy
Level 20: -15% thời gian hồi chiêu HOẶC +65 sát thương tay
Level 25: +5 lần chống đạn của Living Armor (E-V) HOẶC +20% 2s Bash

Troll Warlord

Level 10: +6 Strength HOẶC +10 Agility
Level 15: +15 tốc chạy HOẶC +6 giáp
Level 20: +300 máu HOẶC +40 sát thương tay
Level 25: -7s hồi chiêu cho Whirling Axes (W-W) HOẶC +20% kháng phép

Tusk

Walrus Kick (D-D) gia tăng tầm sử dụng từ 900 lên 1400

Tầm tấn công của Walrus Punch (R-R) tăng từ 128 lên 150

Tầm tấn công của Walrus Kick tăng từ 128 lên 150

Level 10: +20% EXP nhận được HOẶC +30 sát thương tay
Level 15: +15 Strength HOẶC +90 gold/phút
Level 20: +6 giáp HOẶC +10% kháng phép
Level 25: +500 máu HOẶC +150% crit của Walrus Punch

Underlord

Đưa vào Captains Mode

Pit of Malice (W-T) không còn xuyên qua chống phép

Pit of Malice không còn ngăn Channeling

Pit of Malice không còn gây sát thương

Thời lượng trói của Pit of Malice giảm từ 1/1.5/2/2.5 thành 0.9/1.2/1.5/1.8

Pit of Malice gây ảnh hưởng đến quân địch sau mỗi 3.5 giây

Pit of Malice tăng thời lượng từ 7 lên 12 giây

Bán kính của Pit of Malice tăng từ 275 lên 375

Thời gian cast của Pit of Malice giảm từ 0.6 xuống còn 0.45

Thời gian hồi chiêu của Pit of Malice tăng từ 21/18/15/12 lên 30/26/22/18

Bán kính của Dark Rift (R-D) tăng từ 450 lên 600

Delay của Dark Rift tăng từ 5/4/3 lên 6/5/4

Level 10: +4 giáp HOẶC +2 mana/s
Level 15: +200 máu HOẶC +8% sát thương phép
Level 20: +50 tốc đánh HOẶC +100 tầm cast
Level 25: +0.4s trói của Pit of Malice HOẶC +50 hồi máu/s

Undying

Hồi máu của Flesh Golem (R-F) tăng từ 6% mỗi hero lên 10%

Level 10: -30s hồi sinh HOẶC +90 gold/phút
Level 15: +30% EXP nhận được HOẶC +300 máu
Level 20: +10 tất cả chỉ số HOẶC +20 tốc chạy
Level 25: +40 sát thương của zombie Tombstone (E-T) HOẶC +12 giáp

Ursa

Level 10: +25 sát thương tay HOẶC +8% kháng phép
Level 15: +5 giáp HOẶC +20 tốc đánh
Level 20: +15 tốc chạy HOẶC +250 máu
Level 25: +10 sát thương của Fury Swipes (E/W) HOẶC +14 tất cả chỉ số

Vengeful Spirit

Sát thương của Wave of Terror (W-E) đổi từ Pure thành Magic

Sát thương của Wave of Terror tăng từ 30/50/70/90 lên 45/70/95/120

Level 10: +8% kháng phép HOẶC +25 tốc đánh
Level 15: +100 sát thương Magic Missile (Q-C) HOẶC +8 tất cả chỉ số
Level 20: +50 sát thương tay HOẶC +20 tốc chạy
Level 25: +20% sát thương của Vengeance Aura (E-D) HOẶC Magic Missile đi xuyên qua chống phép.

Venomancer

Level 10: +20% EXP nhận được HOẶC +20 tốc chạy
Level 15: +175 máu HOẶC +150 tầm cast
Level 20: +15% kháng phép HOẶC +75 sát thương tay
Level 25: 3x máu/sát thương của Plague Ward (E/W) hoặc -60s hồi sinh

Viper

Sát thương khởi điểm của Nether Toxin (W-R) tăng từ 2.5/5/7.5/10 thành 3/6/9/12 (sát thương tối đa tăng từ 40/80/120/160 lên 48/96/144/192)

Level 10: +15 sát thương tay HOẶC +125 máu
Level 15: +7 Strength HOẶC +14 Agility
Level 20: +7 giáp HOẶC +75 tầm đánh
Level 25: Poison Attack (Q-C) có tác động đến trụ/nhà HOẶC +80 sát thương mỗi giây cho Viper Strike (R-V)

Visage

Sát thương tối thiểu của Gravekeeper’s Cloak (E-V) tăng từ 15 lên 50

Mỗi lớp Gravekeeper’s Cloak giảm 8/12/16/20% mọi sát thương

Thời gian hồi phục của Gravekeeper’s Cloak đổi từ 3 thành 6/5/4/3

Gravekeeper’s Cloak ảnh hưởng đến chim đệ trong khoảng 900 AOE của Visage

Thời gian hồi chiêu của Summon Familiars (R-T) giảm từ 180/160/140 xuống 160/145/130

Chim đệ có 500/750/1000 HP (thay vì 3 hit)

Chim đệ có thể tương tác với các hiệu ứng hồi máu như thường

Chim đệ không còn hồi sát thương tay trong trạng thái Stone Form (Q-F)

Thời gian hồ sát thương của chim đệ giảm từ 15 xuống 2

Chim đệ không còn chống phép

Chim đệ có 35% kháng phép

Tốc độ của chim đệ đổi từ 380/390/400 lên 430

Sát thương của chim đệ mỗi charge đổi từ 8/14/22 lên 8/16/24

Thời lượng của Stone Form giảm từ 8 xuống 6 giây

Thời gian hồi chiêu của Stone Form giảm từ 20 xuống 14

Level 10: +60 gold/phút HOẶC +15 EXP nhận được
Level 15: +50 sát thương tay HOẶC +100 tầm cast
Level 20: +250 máu HOẶC -30s hồi sinh
Level 25: +20% sát thương phép HOẶC +120 tốc độ cho chim đệ

Warlock

Mana cost của Fatal Bonds (Q-F) tăng từ 120 lên 140

Sửa lỗi Fatal Bonds tiếp tục gây sát thương sau khi bị dispell

Level 10: +6 mọi chỉ số HOẶC +15% EXP nhận được
Level 15: +125 tầm cast HOẶC +20 tốc chạy
Level 20: +350 máu HOẶC -30s hồi sinh
Level 25: Golem của Chaotic Offering (R-C) chống phép HOẶC +15 giáp cho Golem

Weaver

Agility tăng mỗi level tăng từ 2.5 lên 2.8

Level 10: +6 Strength HOẶC +30 sát thương Shukuchi (W-C)
Level 15: +25 sát thương tay HOẶC +7 mọi chỉ số
Level 20: +200 máu HOẶC +15 Agility
Level 25: +200 tốc độ của Shukuchi HOẶC +20% kháng phép

Windranger

Sát thương của Powershot (W-R) bị giảm sau khi xuyên qua mỗi đối tượng tăng từ 10% lên 20%

Sát thương của Powershot đổi từ 120/200/280/360 thành 120/220/320/420

Level 10: +15 sát thương tay HOẶC +4 mana/s
Level 15: +150 máu HOẶC +13 Intelligence
Level 20: +12% sát thương phép HOẶC +12% kháng phép
Level 25: +100 tầm tấn công HOẶC -5s thời gian hồi Powershot

Winter Wyvern

Level 10: +8 Intelligence HOẶC +5 Strength
Level 15: +15 tốc chạy HOẶC +40 sát thương tay
Level 20: +120 Gold/phút HOẶC -35s hồi sinh
Level 25: -3s thời gian hồi chiêu Splinter Blast (R-T) HOẶC +15% slow của Arctic Burn (Q-R)

Witch Doctor

Sát thương mỗi giây của Maledict (E-E) tăng từ 5/10/15/20 lên 7/14/21/28

Level 10: +200 máu HOẶC +20% EXP nhận được
Level 15: +75 sát thương tay HOẶC -35s hồi sinh
Level 20: +8 giáp HOẶC +15% kháng phép
Level 25: +150 tầm tấn công của Death Ward (R-D) HOẶC +20 heal của Voodoo Restoration (W-V)

Wraith King

Thời gian hồi chiêu của Reincarnation (R-R) giảm từ 260/160/60 xuống 240/140/40

Level 10: +15 sát thương tay HOẶC +8 Intelligence
Level 15: +15 tốc chạy HOẶC +200 máu
Level 20: +40 tốc đánh HOẶC +20 Strength
Level 25: Hồi sinh không tốn Mana HOẶC +20% hút máu từ Vampiric Aura (W-V)

Zeus

Sửa lại gậy xanh

Khi có gậy xanh, Zeus có kỹ năng mới: Nimbus.

Nimbus triệu hồi một đám mây sấm sét ở 1 vị trí tùy chọn trên bản đồ. Đám mây liên tục giật Lightning Bolt (W-G) tự động lên một kẻ địch bất kì trong phạm vi 500 AOE sau mỗi 2.5 giây (chia sẻ khả năng hồi chiêu với Zeus). Đám mây kéo dài 50 giây, 50 giây hồi chiêu, tốn 275 Mana. Đám mây bị giết sau 8 hit đến từ hero tầm xa, 4 hit hero tầm gần và 16 hit nếu không phải hero. Khi chết đám mây cho 100 gold. Nimbus là spell toàn bản đồ, có thể cast ở bất cứ đâu.

Level 10: +2 mana/s HOẶC +150 máu
Level 15: +5 giáp HOẶC +10% kháng phép
Level 20: +30 tốc chạy HOẶC -35 hồi sinh
Level 25: +1.5% sát thương Static Field (E-F) HOẶC +200 tầm cast

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.